Công dụng (Chỉ định)
Tăng huyết áp
Tăng huyết áp huyết áp nhu mô thận.
Liều dùng
Liều uống thường dùng cho người lớn là 5 – 10mg imidapril hydrochloride, dùng liều duy nhất mỗi ngày. Có thể điều chỉnh liều tuỳ thuộc tuổi và triệu chứng của người bệnh. Với người tăng huyết áp nghiêm trọng, tăng huyết áp kèm bệnh thận hoặc tăng huyết áp nhu mô thận, thì liều khởi đầu là mỗi ngày uống một lần duy nhất 2,5mg.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Người có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Người có tiền sử phù niêm (phù niêm do thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) v.v., phù niêm do di truyền, phù niêm mắc phải, phù niêm tự phát v.v.) [Có thể gặp phù niêm kèm khó thở].
Người dùng dextran cellulose sulfat để hấp thụ loại trừ LDL – cholesterol [có thể gặp sốc] (xin đọc mục THẬN TRỌNG – tương tác thuốc).
Người có thẩm phân lọc máu với màng acrylonitrile methallyl sulfonat natri (AN 69) [có thể gặp triệu chứng dạng phản vệ] (xin đọc mục THẬN TRỌNG – tương tác thuốc).
Người mang thai hoặc có thể có thai (xin đọc mục THẬN TRỌNG – sử dụng khi mang thai, trở dạ hoặc cho con bú).
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Tần số chưa rõ | 5% > phản ứng có hại ≥ 0,1% | Phản ứng có hại < 0,1% | |
Máu | Giảm: hồng cầu, Hemoglobine, hematocrit, tiểu cầuTăng: bạch cầu ưa eosin | ||
Thận | Tăng BUN và creatinin trong huyết thanh | Protein niệu | |
Thần kinh – tâm thần | Buồn ngủ | Nhức đầu, mê sảng, choáng váng | Choáng váng khi đứng dậy, mất ngủ |
Tim mạch | Hạ huyết áp | Tim đập mạnh (đánh trống ngực) | |
Hô hấp | Ho, cảm giác khó chịu kỳ quặc ở họng | Đờm, khản giọng | |
Tiêu hoá | Buồn nôn, nôn, khó chịu ở dạ dày, đau bụng, chán ăn, tiêu chảy | ||
Gan | Tăng γ – GTP | Tăng SGOT và SGPT | Tăng phosphatase kiềm và LDH; vàng da |
Quá mẫn cảm | Nhạy cảm, ánh sáng, mày đay | Phát ban, ngứa | |
Phản ứng có hại khác | Rụng tóc, yếu mệt, tê cóng | Tăng kali huyết thanh | ù tai, vị giác bất thường, khát, tăng creatinin phosphokinase (CPK), tức ngực, mệt, phù, đỏ nóng mặt |
Tương tác với các thuốc khác
Tên thuốc | Dấu hiệu, triệu chứng và điều trị | Cơ chế và yếu tố nguy cơ |
Dùng dextran cellulose sulfat để hấp phụ loại trừ LDL – cholesterol (cột hấp phụ LDL: Liposorberd) | Có thể bị choáng | Cellulose dextran sulfat tích điện âm thúc đẩy sản xuất kinin trong máu và imidapril HCl tương tác với cơ chất chuyển hóa của bradykinin. Sự phối hợp này làm tăng tích luỹ bradykinin. |
Bệnh nhân có thẩm phân bằng màng acrylonitrile methallyl sulfonat natri (AN69). | Có thể gặp phản ứng phản vệ | Vì polyelectrolyte AN69 thúc đẩy sản xuất kinin trong máu, nên imidapril hydrochloride tương tác với chất chuyển hoá của bradykinin, hậu quả là tích luỹ bradykinin. |
Thận trọng khi phối hợp thuốc (Thận trọng khi phối hợp Tanatril với các thuốc sau đây)
Tên thuốc | Dấu hiệu, triệu chứng và điều trị | Cơ chế và yếu tố nguy cơ |
Thuốc lợi niệu giữ kali (spironolactone, triamterene v.v), thuốc bổ sung kali (kali chloride v.v.). | Hàm lượng kali trong huyết thanh có thể tăng. Khi phối hợp các thuốc này, cần theo dõi chặt chẽ hàm lượng kali trong huyết thanh. | Imidapril hydrochloride ức chế sản xuất angiotenisin II, hậu quả là giảm tiết aldosteron, nên làm giảm đào thải kali. Thận trọng đặc biệt với người suy thận. |
Thuốc lợi niệu giảm huyết áp (trichlormethiazide, hydrochlorothiazide v.v.). | Vì bệnh nhân dùng thuốc lợi niệu có thể gặp hạ huyết áp mạnh sau khi khởi đầu dùng imidapril hydrochloride, nên phải dùng thuốc thận trọng như giảm liều khởi đầu. | Vì dùng thuốc lợi niệu làm tăng hoạt tính renin trong huyết tương, nên dùng imidapril hydrochloride sẽ dễ gây hạ huyết áp mạnh. |
Các chế phẩm chứa lithi (lithicarbonate); | Triệu chứng ngộ độc lithium (buồn ngủ, run, loạn trí…) có thể gặp. Cần định lượng thường kỳ nồng độ lithium trong máu. Nếu gặp điều bất thường, cần giảm liều hoặc ngừng cả 2 thuốc. | Imidapril hydrochloride thúc đấy tái hấp thu lithium ở ống thận. |
Thuốc chống viêm không steroid (indomethacin…) | Tác dụng làm hạ huyết áp có thể bị giảm. Đo huyết áp thường kỳ và có biện pháp thích hợp. | Vì các thuốc chống viêm không steriod (NSAID) ức chế sự tổng hợp prostaglandin, nên NSAID làm giảm tác dụng hạ huyết áp của imidapril hydrochloride. |
Các chế phẩm chứa kallidinogenase. | Có khả năng sự hạ huyết áp quá mức là do phối hợp với imidapril hydrochloride. | Sự giãn cơ trơn mạch máu sẽ tăng lên do tác dụng ức chế của imidapril hydrochloride trên sự phân hủy của kinin và trên hoạt tính sản xuất kinin của kallidinogenase. |
Các thuốc khác có tác dụng làm hạ huyết áp (các thuốc giảm áp, các nitrat v.v.) | Tác dụng làm hạ huyết áp có thể tăng lên. Cần đo huyết áp thường kỳ và điều chỉnh liều lượng của cả 2 thuốc . | Phối hợp thuốc tạo tác dụng hiệp đồng cộng làm giảm mạnh huyết áp. |
Bảo quản
Lái xe
Do tác dụng làm hạ huyết áp của thuốc có thể gây chóng mặt hoặc choáng váng, người bệnh cần thận trọng khi tham gia các hoạt động có rủi ro lớn đòi hỏi sự tinh tảo, như lái xe, làm việc trên cao hoặc vận hành máy móc v.v…
Thai kỳ
Đóng gói
Hạn dùng
48 tháng kể từ ngày sản xuất
Quá liều
Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo. Nếu có nghi ngờ dùng quá liều, cần phải được điều trị cẩn thận và có các biện pháp hỗ trợ phù hợp
Dược lý
Dược động học
Đặc điểm

Nghiên cứu tiền lâm sàng
Thông tin khác

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc trị cao huyết áp Tanatril Tablets 10mg hộp 100 viên”