1. Chống chỉ định:
Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
U tủy thượng thận.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.
U phụ thuộc prolactin (ví dụ: Ung thư vú, u tuyến yên).
Phụ nữ có thai (nhất là trong 16 tuần đầu của thai kỳ) và phụ nữ cho con bú.
2. Hướng dẫn sử dụng:
Chỉ định:
Điều trị triệu chứng ngắn ngày chứng lo âu ở người lớn trong trường hợp thất bại với các điều trị thông thường.
Tâm thần phân liệt cấp và mạn tính.
Liều dùng và cách dùng:
Liều dùng
Điều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu ở người lớn trong trường hợp thất bại với các điều trị thông thường: 50 – 150 mg/ngày trong tối đa 4 tuần.
Bệnh tâm thần phân liệt:
- Bệnh nhân có triệu chứng âm tính: Khởi đầu 200 – 400 mg, 2 lần/ngày, nếu cần tăng đến tổng liều là 800 mg/ngày.
- Bệnh nhân có triệu chứng dương tính: 400 mg/lần, 2 lần/ngày, nếu cần tăng liều đến tối đa 1,2 g/lần, 2 lần/ngày.
- Bệnh nhân có triệu chứng âm và dương tính kết hợp: 400 – 600 mg/lần, ngày 2 lần.
Người cao tuổi: Khởi đầu 50 – 100 mg/lần, ngày 2 lần, sau đó điều chỉnh liều khi cần.
Trẻ em trên 14 tuổi: 3 – 5 mg/kg/ngày.
Bệnh nhân suy thận:
- Clcr = 30 – 60 ml/phút: 2/3 so với liều bình thường hoặc có thể kéo dài khoảng cách giữa các liều 1,5 lần so với người bình thường.
- Clcr = 10 – 30 ml/phút: 1/2 so với liều bình thường hoặc có thể kéo dài khoảng cách giữa các liều 2 lần so với người bình thường.
- Clcr < 10 ml/phút: 1/3 so với liều bình thường hoặc có thể kéo dài khoảng cách giữa các liều 3 lần so với người bình thường.
Cách dùng
Stadpizide 50 được dùng bằng đường uống.
Bảo quản: Để thuốc nơi khô thoáng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Stadpizide 50 (5 vỉ x 10 viên/hộp)”