Công dụng (Chỉ định)
Là thuốc ưu tiên để điều trị nhiễm khuẩn do Mycoplasma pneumoniae và các bệnh do Legionella. Bệnh bạch hầu, ho gà giai đoạn đầu và các nhiễm khuẩn nặng do Campylobacter. Nhiễm khuẩn đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm ở người bệnh dị ứng với penicillin.
Liều dùng
Người lớn: 150mg, uống 2 lần/ngày trước bữa ăn. Không nên dùng quá 10 ngày.
Trẻ em:
– Liều thường dùng: 5 – 8mg/kg/ngày, chia làm 2 lần.
– Theo cân nặng:
+ 6 – 11kg: 25mg, uống 2 lần/ngày.
+ 12 – 23kg: 50mg, uống 2 lần/ngày.
+ 24 – 40kg: 100mg, uống 2 lần/ngày.
Suy gan nặng: phải giảm liều bằng 1/ 2 liều thường dùng.
Suy thận: không cần phải thay đổi theo liều thường dùng.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
– Người mẫn cảm với thành phần của thuốc.
– Không dùng đồng thời Roxithromycin với các hợp chất gây co mạch kiểu ergotamin.
– Không dùng Roxithromycin và các macrolid khác cho người đang dùng terfenadin hay astemisol do nguy cơ loạn nhịp tim đe doạ tính mạng.
– Không được phối hợp Roxithromycin với cisaprid, do nguy cơ loạn nhịp tim nặng.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Phải đặc biệt thận trong khi dùng Roxithromycin cho người bệnh thiểu năng gan nặng.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp: buồn nôn, nôn, đau thượng vị.
Ít gặp: phát ban, mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, giảm khứu giác hoặc vị giác.
Hiếm gặp: tăng enzym gan trong huyết thanh, viêm gan ứ mật.
Tương tác với các thuốc khác
– Không phối hợp Roxithromycin với astemisol, terfenadin, cisaprid vì có khả năng gây loạn tim trầm trọng.
– Không có tương tác đáng kể với warfarin, carbamazepin, cyclosporin và thuốc tránh thai uống.
– Làm tăng nhẹ nồng độ theophylin, hoặc cicrosporin trong huyết tương, nhưng không cần phải thay đổi liều dùng.
– Có thể làm tăng nồng độ disopyramid không liên kết trong huyết thanh.
– Không nên phối hợp với bromocriptin vì Roxithromycin làm tăng nồng độ của thuốc này trong huyết tương.
Bảo quản
Nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Lái xe
Không có ảnh hưởng gì.
Thai kỳ
Thời kì mang thai: Chỉ dùng cho người mang thai khi thật sự cần thiết.
Thời kì cho con bú: Roxithromycin điều tiết qua sữa với nồng độ thấp.
Đóng gói
Vỉ 10 viên, hộp 10 vỉ.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quá liều
Không có thuốc giải độc. Rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Dược lực học
Roxithromycin là kháng sinh macrolid, có phổ tác dụng rộng đối với các vi khuẩn gram dương và một vài vi khuẩm gram âm. Trên lâm sàng, Roxithromycin thường có tác dụng đối với Streptococcus pyogenes, S.viridans, S.pneumoniae, Staphylococcus aureus, Brahamella catarhalis, Corynebacterrium, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia trachomatis, Legionella pneumophilla, Helicobater pylori và Borrelia burgdorferi.
Dược động học
Roxithromycin thâm nhập tốt vào các tế bào và các khoang của cơ thể. Đặc biệt, đạt nồng độ cao ở phổi, amindan, xoang, tuyến tiền liệt, tử cung. Roxithromycin không vượt qua hàng rào máu mão. Roxithromycin thải trừ chủ yếu qua chuyển hoá ở gan và các chất chuyển hoá thải qua mật và phân, nên có thể sử dụng liều bình thường cho người thiểu năng thận.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “ROXITHROMYCIN 150mg”