TÍNH CHẤT DƯỢC LÝ
Đặc tính dược lực học
Thuốc có tác dụng giãn cơ vân và giãn mạch, do tác động của thuốc lên hệ thần kinh trung ương và trên cơ trơn mạch máu. Eperison hydroclorid có hiệu quả điều trị ổn định trong việc cải thiện các triệu chứng khác nhau lien quan đến sự tăng trương lực, cơ, nhờ cắt đứt các vòng xoắn bệnh lý của sự co thắt cơ vân.
Thuốc tác động chủ yếu trên tỉ sống làm giảm các phản xạ tủy và tạo sự giãn cơ vân do làm giảm sự nhạy cảm của thoi cơ thông qua hệ thống ly tâm gama. Them vào đó, tác dụng giãn mạch của thuốc làm tăng sự tuần hoàn. Do đó, bằng một hiệu quả đa dạng, cắt đứt trong đó sự co cơ dẫn đến sự rối loạn của dòng máu, gây ra tình trạng thiếu máu cục bộ, làm tăng chất dẫn truyền thần kinh của kích thích đau. Từ đó càng gia tăng trương lực cơ.
Eperison hydroclorid đã được chứng minh là thuốc có hiệu quả về mặt lâm sang trong cải thiện các triệu chứng tăng trương lực có, như cứng khớp vai, đau vùng cổ, nhức đầu do co cơ, hoa mắt, đau lưng và co cứng các đầu chi đi kèm với bệnh lý não tỷ, hội chứng cổ, viêm quanh khớp vai hay đau thắt lưng.
Đặc tính dược động học
Eperison hydroclorid đã được sử dụng bằng đường uống ở những người lớn khỏe mạnh với liều 150mg/ngày, trong 14 ngày lien tục. vào ngày thứ 1,8 và 14, nồng độ tối đa trung bình là 7,5 – 7,9 ng/ml và đạt được trong khoảng 1,6 – 1,9 giờ; thời giant rung bình là 19,7 đến 21,1 ng/ml. biến thiên nồng độ trong huyết tương của Eperison hydroclorid vào ngày thứ 8 và 14 không có sự thay đổi đáng kể so với ngày đầu tiên.
CHỈ ĐỊNH
Cải thiện các triệu chứng tăng trương lực cơ trong các bệnh sau: hội chứng đốt sống cổ, viêm quanh khớp vai và đau thắt lưng.
Liệt cơ cứng trong các bệnh sau: bệnh mạch máu não, liệt cứng do tủy, thoái hóa đốt sống cổ, di chứng sau phẫu thuật ( bao gồm cả u não tủy), di chứng sau chấn thương ( chấn thương tủy, tổn thương đầu), xơ cứng cột bên teo cơ, bại não, thoái hóa tủy, bệnh mạch máu tủy và các bệnh lý não tủy khác.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều lượng thông thường dùng cho người lớn là 1 viên/lần x 3 lần/ngày. Uống thuốc sau mỗi bữa ăn.
Liều lượng nên được điều chỉnh theo tuổi của mỗi bệnh nhân và mức độ trầm trọng của triệu chứng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
THẬN TRỌNG
Một vài trường hợp có thể cảm giác mệt mỏi, nhức đầu nhẹ hoặc ngủ gà khi dùng thuốc. nên giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc khi có dấu hiệu đầu tiêu của triệu chứng trên.
Bệnh nhân rối loạn chức năng gan cần được theo dõi cẩn thận khi dùng thuốc.
TÁC DỤNG PHỤ
Các tác dụng phụ sau đây hiếm gặp: rối loạn chức năng gan, thận; các triệu chứng về tâm thần kinh như mất ngủ, nhức đầu, tê cứng các chi; các triệu chứng trên hệ tiêu hóa như buồn nôn, nôn, chán ăn, khô miệng, táo bón. Tiêu chảy, đầy bụng…; số lượng hồng cầu hay giá trị hemoglobin bất thường; ban da hoặc ngứa; vô niệu, tiểu đêm không kiềm chế. Nên theo dõi hoặc thực hiện các xét nghiệm huyết học.
TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC VÀ CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC
Rối loạn điều tiết mắt xảy ra khi dùng đồng thời methocarbamol với tolperison hydroclorid (có cầu trúc tương tự eperison hydroclorid) đã được báo cáo.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Độ an toàn của thuốc trong suốt thai kỳ chưa được biết rõ. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai hoặc nghi ngờ có thai khi lợi ích của việc dùng thuốc lớn hơn so với bất kỳ các nguy cơ nào có thể xảy ra.
Không nên dùng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú. Nếu cần thiệt phải dùng thuốc, bệnh nhân nên ngưng cho con bú
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc có khả năng ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, khiến bệnh nhân có thể nhức đầu, tê cứng các chi…nên thận trọng khi dùng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Chưa có báo cáo về việc dùng thuốc quá liều.
Trong trường hợp quá liều, ngưng dùng thuốc, điều trị triệu chứng và dùng cac biện pháp hỗ trợ.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Misobenal 50mg”