Viên nang 30 mg : vỉ 10 viên, hộp 3 vỉ
Thành phần
Cho 1 viên | |
Lansoprazole | 30 mg |
Dược lực
Lansoprazole là loại ức chế bơm proton ở thành dạ dày, ngăn cản và làm giảm sự tiết acid dịch vị.
Chỉ định
Loét dạ dày, loét tá tràng; loét dạ dày – tá tràng tiến triển.
Viêm thực quản do dịch vị trào ngược dạ dày – thực quản.
Viêm loét dạ dày do thuốc kháng viêm không steroid.
Hội chứng Zollinger Ellison.
Kết hợp với hai kháng sinh để điều trị tiệt căn Helicobacter pylori trong bệnh loét dạ dày tá tràng.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với thuốc.
Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng
Trước khi chỉ định Lansoprazole cho bệnh nhân loét dạ dày, cần phải biết rõ là bệnh nhân không bị u ác tính, bởi vì thuốc này có thể che lấp các triệu chứng và làm chậm trễ việc định bệnh. Lansoprazole không chỉ định cho việc điều trị duy trì. Cho đến khi có các dữ liệu mới về điều trị dài ngày, thuốc này chỉ được dùng trong các điều kiện, liều lượng và thời gian đã khuyến cáo.
Lúc có thai và lúc nuôi con bú
Tính an toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai và với trẻ em chưa được xác định.
Tương tác thuốc
Các chất kháng acid và sucralfate có thể hạ thấp đỉnh nồng độ huyết tương của thuốc nhưng không giảm đáng kể sinh khả dụng của lansoprazole. Do đó, chỉ nên dùng các chất kháng acid 1 giờ sau khi đã uống liều lansoprazole. Lansoprazole là chất cảm ứng nhẹ với men gan cytochrom P450 và có thể tác dụng trên thông số dược động của vài thuốc khác cũng bị chuyển hoá bởi hệ thống này như thuốc ngừa thai uống, phenytoin, theophyllin hoặc warfarin khi dùng đồng thời. Lansoprazole ảnh hưởng đến sự hấp thu của ketoconazole, ampicillin ester, muối sắt và digoxin.
Tác dụng ngoại ý
Rất hiếm, chỉ ở khoảng 1% các trường hợp: tiêu chảy, buồn nôn, khô miệng, chóng mặt, đau đầu, cơn đau bụng và ban da.
Liều lượng và cách dùng
Thuốc uống dùng cho người lớn:
Đầy bụng: 15-30 mg/ngày, trong 2 đến 4 tuần lễ.
Viêm thực quản do trào ngược dạ dày-thực quản: 30 mg/ngày trong 4 đến 8 tuần lễ.
Loét tiêu hoá: 30 mg/ngày, trong 4 đến 8 tuần lễ.
Loét dạ dày, loét tá tràng, loét dạ dày -tá tràng tiến triển: 30 mg/ngày trong 4 đến 8 tuần lễ.
Điều trị tiệt căn khuẩn Helicobacter pylori trong bệnh loét dạ dày, tá tràng kết hợp với 2 kháng sinh:uống 30 mg, mỗi ngày 2 lần, kết hợp với clarithromycin 250 mg và metronidazole 400 mg/Amoxicillin 1 g.
Viêm loét dạ dày do thuốc kháng viêm không steroid: 15-30mg/ngày trong 4 đến 8 tuần lễ.
Hội chứng Zollinger Ellison: Liều khởi đầu 60 mg/ngày và điều chỉnh tăng đến 90 mg, hai lần mỗi ngày.
Những đối tượng đặc biệt:
Bệnh nhân suy gan: liều hàng ngày không quá 30 mg.
Bệnh nhân suy thận: không cần phải thay đổi liều lượng.
Người cao tuổi: liều hàng ngày không quá 30 mg.
Quá liều
Triệu chứng và điều trị: Hiện nay không có những kinh nghiệm về trường hợp cố ý sử dụng quá liều thuốc ở người.
Cũng như mọi trường hợp nghi dùng quá liều, việc điều trị phải bao gồm các biện pháp hỗ trợ và chữa các triệu chứng.
Phải rửa dạ dày và loại khỏi ống tiêu hoá phần thuốc chưa bị hấp thu, và bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận.
Lansoprazole không thể loại khỏi hệ tuần hoàn bằng liệu pháp thẩm tách huyết.
Bảo quản
Ở nhiệt độ phòng.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Lansotrent”