CÔNG DỤNG
– Điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm gây ra: Viêm tai giữa (do S.pneumoniae, H.influenzae, M.catarrhalis kể cả chủng sinh beta-lactamase hay do S.pyogenes), viêm amidan (do S.pneumoniae, H.influenzae). Cơn bùng phát của viêm phế quản mạn tính hoặc viêm phế quản cấp có bội nhiễm (do S.pneumoniae, H.influenzae).
– Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng.
– Nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng.
– Điều trị bệnh lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borrelia burgdoferi.
Lưu ý: nên nuôi cấy vi khuẩn, làm kháng sinh đồ trước và trong quá trình điều trị. Cần phải thử chức năng thận khi có chỉ định.
LIỀU DÙNG
Nên uống vào bữa ăn.
Trẻ em dưới 13 tuổi: dùng dạng bào chế khác, có hàm lượng thích hợp.
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
Nhiễm khuẩn tai mũi họng (viêm họng, viêm tai giữa, viêm xoang): uống 500mg, 12 giờ một lần. Thời gian điều trị 10 ngày.
Nhiễm khuẩn hô hấp dưới: uống 500mg, 12 giờ một lần. Thời gian điều trị 10 ngày với đợt bùng phát của viêm phế quản mạn tính, và từ 5-10 ngày với viêm phế quản cấp có kèm bội nhiễm.
Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng cho bệnh nhân ngoại trú: uống 500mg, 12 giờ một lần. Thời gian điều trị 10-14 ngày.
Nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng, nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng: uống 500mg, 12 giờ một lần, trong 10 ngày.
Bệnh Lyme mới mắc: uống 500mg, 12 giờ một lần, trong 20 ngày.
Trường hợp suy thận: cần điều chỉnh khoảng thời gian giữa các liều cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30ml/phút theo bảng sau:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều đề nghị |
>= 30 | Không cần điều chỉnh liều |
10 đến < 30 | Liều chuẩn mỗi 24 giờ |
< 10 (không thẩm tách máu) | Liều chuẩn mỗi 48 giờ |
Thẩm tách máu | Thêm 1 liều chuẩn vào cuối mỗi lần thẩm tách |
Chú ý: Không có tương đương sinh khả dụng giữa dạng viên nén và dạng hỗn dịch uống nên không thể thay thế hai dạng này cho nhau dựa trên quy đổi mg/mg.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
– Quá mẫn với Cefuroxim hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
– Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn nghiêm trọng (ví dụ phản ứng phản vệ) với bất kỳ loại thuốc kháng khuẩn betalactam khác (penicillin, monobactam và carbapenem).
TÁC DỤNG PHỤ
Thường gặp: 1/100 < ADR < 1/10:
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: sự phát triển quá mức của Candida.
Rối loạn máu và hệ thống bạch huyết: bạch cầu ưa eosin.
Rối loạn hệ thống thần kinh: nhức đầu, hoa mắt.
Rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng.
Rối loạn gan, mật: tăng thoáng qua men gan.
Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100:
Rối loạn máu và hệ thống bạch huyết: thử nghiệm Coombs dương tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu (đôi khi giảm sâu).
Rối loạn tiêu hóa: nôn mửa.
Da và các mô dưới da: ban da.
Chưa được đánh giá từ những số liệu có sẵn:
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: sự phát triển quá mức của Clostridium difficile.
Rối loạn máu và hệ thống bạch huyết: thiếu máu tan huyết.
Rối loạn hệ thống miễn dịch: sốt do thuốc, bệnh huyết thanh, sốc phản vệ, phản ứng Jarisch – Herxheimer.
Rối loạn tiêu hóa: viêm đại tràng màng giả.
Rối loạn gan, mật: vàng da ứ mật, viêm gan.
Da và các mô dưới da; mề đay, ngứa, hồng ban đa dạng, hội chứng stevens – johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hoại tử exanthematic), phù mạch.
Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Cefuroxim 500 Vidipha (Hộp 10 vỉ x 10 viên)”