Thành phần
Mỗi 1 viên
Amiodarone chlorhydrate 200mg.
Mỗi 1 ống
Amiodarone chlorhydrate 150mg.
Dược lực học
Đặc tính chống loạn nhịp
Kéo dài pha 3 của đường điện thế hoạt động do làm giảm dòng ion kali (nhóm III theo phân loại Vaughan Williams) mà không làm thay đổi nhịp tim.
Giảm tính tự động nút xoang gây nhịp chậm không đáp ứng với atropine.
Ức chế alpha và bêta adrénergique theo kiểu không cạnh tranh.
Làm chậm dẫn truyền xoang nhĩ, nhĩ và mô nút.
Không làm thay đổi dẫn truyền nội thất.
Kéo dài thời kỳ trơ và làm giảm tính kích ứng của cơ tim ở mô nhĩ, mô nút và mô thất.
Làm chậm dẫn truyền và kéo dài thời gian trơ của đường dẫn truyền phụ từ nhĩ xuống thất.
Đặc tính chống cơn đau thắt ngực
Giảm kháng lực ngoại biên ở mức trung bình, giảm nhịp tim do đó làm giảm nhu cầu tiêu thụ oxy.
Đặc tính đối vận với alpha và bêta adrénergique theo kiểu không cạnh tranh.
Tăng cung lượng tim do tác dụng trực tiếp lên cơ trơn các động mạch của cơ tim.
Duy trì cung lượng tim do giảm áp lực động mạch chủ và giảm kháng lực ngoại biên.
Các đặc tính khác
Không có tác dụng inotrope âm tính, chỉ làm giảm co bóp cơ tim khi tiêm trực tiếp tĩnh mạch.
Dược động học
Thuốc uống
Amiodarone gắn kết chậm, nhưng với một lượng lớn vào mô.
Tính khả dụng sinh học thay đổi từ 30%-80% tùy từng bệnh nhân (trung bình là 50%). Sau khi uống liều duy nhất, nồng độ tối đa của thuốc trong huyết thanh đạt được sau từ 3-7 giờ. Hiệu quả điều trị xuất hiện sau khoảng một tuần tùy theo liều dẫn ban đầu.
Thời gian bán hủy khá dài, thay đổi tùy từng bệnh nhân (từ 20-100 ngày). Trong vài ngày đầu tiên sau dùng thuốc, thuốc sẽ tích tụ trong các mô, đặc biệt là mô mỡ. Thuốc được thải trừ sau vài ngày. Nồng độ thuốc trong huyết thanh ổn định sau từ một đến vài tháng tùy từng bệnh nhân.
Do các đặc tính trên, phải sử dụng liều tấn công để nhanh chóng đạt được sự ngấm thuốc vào mô nhằm có được hiệu quả điều trị.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Cordarone 200”